Cũng giống như bảng chữ cái tiếng Việt, để học và viết được Tiếng Anh một cách thành thạo thì việc đầu tiên là bạn phải thuộc và hiểu được các kí tự trong bảng chữ cái tiếng Đức. Chỉ khi thực sự nhớ được cách phát âm và cách viết chữ, bạn mới có thể dễ dàng nâng cao được các kĩ năng tiếp theo. Vì vậy hãy cùng Gamehot24h luyện tập hàng ngày và ghi nhớ chúng thật kĩ nhé!
Bảng chữ cái tiếng Đức:
Giải mã những quy tắc trong bảng chữ cái tiếng Đức 4
Các chữ cái được đọc như sau:
A: được phát âm y như chữ a trong tiếng Việt
B: phiên âm là [be:], phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt
C: phiên âm là [tse:], không phải đọc là cê. Để phát âm chữ cái này đúng, bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê.
D: phiên âm [de:], được phát âm là đê.
E: phiên âm [e:], được phát âm là ê.
F: phiên âm [ɛf], được phát âm gần giống ép. Tuy nhiên, để phát âm đúng âm này, bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra.
G: phiên âm [ge:], chữ g ở đây được phát âm gần giống âm gh trong tiếng Việt. Chữ cái này được phát âm tương tự như chữ ghê.
H: phiên âm [ha:], được phát âm là ha.
I: phiên âm [i], được phát âm như âm i dài.
J: phiên âm [jɔt], được phát âm gần giống chữ giót của Việt Nam. Tuy nhiên, bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và bật âm t để phát âm chữ t ở cuối.
K: phiên âm là [ka:], được phát âm là ka. Chữ k được phát âm gần giống chữ c trong tiếng Việt, tuy nhiên, k ở trong tiếng Đức là âm được phát ra từ họng, và đây là một âm bật hơi.
L: phiên âm là [ɛl], đọc gần giống êl. Khi phát âm chữ L, bạn phải uốn đầu lưỡi chạm vào hàm răng trên.
M: phiên âm [ɛm], đọc gần giống với em. Để đọc chữ cái này, bạn nên đóng hai môi lại khi phát âm.
N: phiên âm [ɛn], đọc gần giống chữ ừn của tiếng Việt
O: phiên âm [o:], đọc là ô
P: phiên âm [pe:], phát âm là pê. Tuy nhiên, đây là một âm bật. Các bạn phải mím hai môi lại với nhau và bật ra âm p. Hãy để tờ giấy trắng ở trước mặt. Khi bạn phát âm đúng, tờ giấy cũng sẽ chuyển động.
Q: phiên âm [ku:], đọc là ku.
R: phiên âm [ɛʁ], phát âm gần giống r tiếng Việt. Để phát âm đúng, hãy tưởng tượng rằng mình đang súc miệng, nhớ là phải uốn lưỡi và rung cổ họng nhé.
S: phiên âm [ɛs], phát âm gần giống chữ s trong tiếng Việt.
T: phiên âm [te:], gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Tuy nhiên, để đọc chữ này, bạn phải cắn hai hàm răng và bật âm mạnh ra.
U: phiên âm [u:], đọc là u.
V: phiên âm [faʊ], đọc là fao.
W: phiên âm [veː], đọc là vê.
X: phiên âm [ɪks], đọc là íksờ
Y: phiên âm [‘ʏpsilɔn], đọc là úpsilon
Z: phiên âm là [t͡sɛt], đọc như sét trong tiếng Việt, tuy nhiên, bạn phải đọc âm t và s thật nhanh với nhau, tức là từ này sẽ được phát âm là tsét. Nhớ phát âm cả âm t cuối nhé.
Ngoài ra, ta còn 4 chữ cái đặc biệt của tiếng Đức:
Ä: Chữ cái này sẽ được phát âm là e dài. Để phát âm chữ cái này đúng, hãy đọc âm ê sau đó mở rộng miệng hơn và phát âm chữ e nhé.
Ö: Nhiều bạn phát âm chữ này là uê. Như thế là không đúng nhé. Hãy đọc chữ e đầu tiên. Lúc này, bạn thấy vị trí của đầu lưỡi nằm ở hàm răng bên dưới. Hãy giữ nguyên vị trí đó và phát âm luôn âm ô. Nhớ là phải tròn môi bạn nhé.
Ü: Tương tự như bên trên, rất nhiều bạn đọc chữ cái này là uy. Không phải vậy đâu nhé. Hãy đọc âm i trước, sau đó giữ nguyên vị trí của các bộ phận, và phát âm âm u thật nhanh. Môi ở âm này vẫn phải tròn bạn nhé!
ß: Phiên âm [ ɛs’t͡sɛt ], được đọc là es-tsét.
Nguyên âm ngắn và nguyên âm dài:
A- Laute
Âm A được phát âm dài [a:] khi:
Nó đứng trước h: Sahne, Hahn ..
Nó là âm tiết mở: Hase, Abend, …
Gấp đôi aa: Waage, Paar
Âm A được phát âm ngắn [a] khi:
Nó đứng trước phụ âm đôi, hoặc ck: Jacke, wann, Tasse ..
Nó đứng trước âm tiết đóng: Lampe, Apfel,
Âm tiết mở: Âm tiết được kết thúc bởi nguyên âm ( a, o, u, i, e). Âm tiết đóng: kết thúc bởi phụ âm, ở từ Lampe thì âm tiết đóng là m.
E- Laute
E phát âm dài [e:] như ê khi:
Nó đứng trước h: sehen, Ehe ..
Nó đứng trước một phụ âm: Weg, reden, …
Gấp đôi e: Tee, See, …
Âm e ngắn [ɛ] như e khi:
Nó đứng trước phụ âm đôi: Betten, retten …
Âm e ở cuối từ thường được đọc như âm ờ trong tiếng Việt: Suppe, Tasse, Sahne
Ä – Laute:
Được phát âm [ɛ] như e khi:
Nó đứng trước nguyên âm đôi hoặc ck: Bäcker, kämmen.
Được phát âm [ɛ:] như ê khi:
Nó đứng trước h: nähen, wählen …
I – Laute:
Được phát âm dài [i:] khi:
Nó là âm tiết mở: Kino, Igel, ..
ie hoặc ieh cũng được phát âm như [i:]: sieben, Miete,
Nó đứng trước h: Ihnen, ihr, …
Được phát âm ngắn [i] khi:
Nó đứng trước phụ âm đôi hoặc 2 phụ âm: bitte, immer, dick, …
O- Laute
Được phát âm [o:] như ô khi:
Đứng trước 1 phụ âm hoặc là âm tiết mở: wo, Ofen, Not, Brot …
Đứng trước h: belohnen, Wohnung …
Gấp đôi o: Zoo, Boot …
Được phát âm là [ɔ] như o khi:
Đứng trước phụ âm đôi: Zoll, voll …
Là âm tiết đóng hoặc o đứng trước 2 phụ âm: oft, Wort, …
U – Laute:
Được phát âm dài [u:] khi:
Đứng trước h: Uhr, Huhn,
Là âm tiết mở hoặc đứng trước ch hay 1 phụ âm: Tuch, rufen, Ruf, ..
Được phát âm ngắn [ʊ] khi:
Đứng trước 2 phụ âm hoặc là âm tiết đóng: unten, Gruppe, Suppe …
Ö – Laute:
Được phát âm dài [ø:] khi:
Nó là nguyên âm mở: hören, lösen, Löwe …
Đứng trước h: Höhle, Möhre …
Được phát âm ngắn [œː] khi:
Nó đứng trước nguyên âm đôi: Löffel, können, …
Ü – Laut
Được phát âm dài [y:] khi:
Nó đứng trước một nguyên âm hoặc h: Tür, kühl, Bemühung …
Y đứng trước 1 phụ âm được phát âm là [y:]: Typ, Physik …
Nó là âm tiết mở: Hüte, üben …
Được phát âm ngắn [Y] khi:
Y đứng trước 2 phụ âm: Gymnasium, Gymnastik …
Nó trước ck hoặc 2 phụ âm: glücklich, ausfüllen …
Diphthonge
Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [ai] – ai trong tiếng Việt:
ei, ai, ey, ay
Ví dụ: meinen, Mais, Meyer, Bayern …
Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [au] – au trong tiếng Việt:
au, ao
Ví dụ: Kakao, Haus, blau, …
Các cặp nguyên âm sau sẽ được phát âm [ɔy] – oi trong tiếng Việt:
eu, äu
Ví dụ: heute, Häuser, …https://gamehot24h.com/tai-game/giai-ma-nhung-quy-tac-trong-bang-chu-cai-tieng-duc-754338.html
thông tin
Web : https://gamehot24h.com/
- Cty THHH Game Hot 24h
- Trụ Sở : Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nội
- Liên Hệ : +8432 68 60 60 5
- Giấy Phép : Đang chạy thử nghiệm chờ cấp giấy phép
socal
Brand
xem thêm